Visa giám hộ (visa 590)
Visa giám hộ
Visa này cho phép bạn ở lại Úc với tư cách là người giám hộ của một học sinh / sinh viên quốc tế dưới 18 tuổi đang học tập tại Úc theo diện visa du học.
Yêu cầu
Bạn phải là:
- phụ huynh hoặc người có quyền giám hộ học sinh, hoặc người thân từ 21 tuổi trở lên và được phụ huynh hoặc người có quyền giám hộ học sinh đồng ý bằng văn bản để bạn làm giám hộ
- không mang theo thành viên trong gia đình dưới 6 tuổi, trừ trường hợp đặc biệt
- có thể cung cấp chỗ ở, chăm sóc và các hỗ trợ khác cho sinh viên trừ khi bạn nộp hồ sơ visa này với sự hỗ trợ của chính phủ nước sở tại.
Một số yêu cầu khác
Nếu bạn đang ở Úc, bạn phải giữ visa hợp lệ, nhưng không phải một trong các loại visa sau:
- Visa ngoại giao (visa 426)
- Visa ngoại giao (visa 403), dòng Domestic Worker (Diplomatic or consular)
- Visa ngoại giao (visa 995) – chỉ áp dụng với đương đơn chính. Điều này có nghĩa là các thành viên trong gia đình giữ visa ngoại giao (visa 995) vẫn có thể nộp visa du hoc ở Úc.
- Visa quá cảnh (visa 771)
- Visa du lịch (visa 600), dòng ‘Gia đình Bảo lãnh’ hoăc dòng ‘Approved Destination Status’.
Mang theo con nhỏ
Bạn chỉ có thể mang theo con nhỏ dưới 6 tuổi trong trường hợp:
- có lý do chính đáng và hợp lý
- việc cấp visa sẽ có lợi đáng kể cho mối quan hệ giữa Chính phủ Úc và chính phủ của nước sở tại của bạn. Trong trường hợp này, bạn phải từ 21 tuổi trở lên và được phụ huynh học sinh đồng ý bằng văn bản cho phép bạn làm giám hộ.
Con nhỏ của bạn cũng phải đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe giống như bạn và có bảo hiểm y tế trong suốt thời gian ở Úc.
Con nhỏ từ sáu tuổi trở lên có thể đi cùng bạn nhưng phải xin visa du học riêng.
Để đáp ứng được điều kiện của visa này, bạn cần phải:
- là phụ huynh hoặc người có quyền giám hộ học sinh, hoặc người thân từ 21 tuổi trở lên và được phụ huynh hoặc người có quyền giám hộ học sinh đồng ý bằng văn bản để bạn làm giám hộ
- không mang theo thành viên trong gia đình dưới 6 tuổi, trừ trường hợp đặc biệt
- có thể cung cấp chỗ ở, chăm sóc và các hỗ trợ khác cho sinh viên trừ khi bạn nộp hồ sơ visa này với sự hỗ trợ của chính phủ nước sở tại.
Bạn cũng cần phải:
- đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe và nhân cách
- có đủ tiền để trang trải cho cuộc sống của bản thân, những người phụ thuộc đi cùng và học sinh.
- có bảo hiểm y tế đầy đủ cho bạn và những người phụ thuộc đi cùng
- không nợ chính phủ Úc bất kỳ khoản tiền nào hoặc đã thu xếp để trả lại các khoản nợ
- chỉ ở lại Úc tạm thời
- cung cấp thông tin sinh trắc học (dấu vân tay) khi được yêu cầu.
Yêu cầu về tài chính
Bạn cần phải có đủ tiền để trang trải cho cuộc sống của bạn, học sinh /sinh viên và con nhỏ đi cùng trong suốt thời gian bạn ở Úc. Bạn sẽ phải khai báo những thông tin về tài chính trong hồ sơ xin visa.
Bạn phải đưa ra bằng chứng về năng lực tài chính bằng cách cung cấp một trong những thông tin sau:
- bằng chứng có đủ tiền chi trả vé máy bay đi lại và 12 tháng sinh hoạt phí cho bạn và con nhỏ đi cùng
- bằng chứng là vợ / chồng / bạn đời của bạn (người không đi cùng bạn qua Úc và sẽ hỗ trợ bạn và người phụ thuộc) có mức thu nhập hàng năm ít nhất là AUD 70,000.
Trong trường hợp việc cấp visa sẽ có lợi đáng kể cho mối quan hệ giữa Chính phủ Úc và chính phủ của nước sở tại của bạn, bạn chỉ cần chứng minh tài chính cho bản thân và con nhỏ đi cùng, không cần chứng minh tài chính cho học sinh / sinh viên mà bạn làm giám hộ.
Chi phí sinh hoạt tối thiểu cho 12 tháng ở Úc
CÁC CHI PHÍ | SỐ TIỀN YÊU CẦU (AUD) |
---|---|
Sinh hoạt phí cho bạn (là Giám hộ của Học sinh / sinh viên) | 19,830 / năm |
Sinh hoạt phí cho con nhỏ đi cùng (nếu có) | 2,970 / năm cho mỗi người con |
Đây chỉ là mức sinh hoạt phí ước tính ở Úc. Chi phí thực tế còn phụ thuộc vào thành phố / khu vực bạn chọn sống.
Lưu ý quan trọng: Việc chứng minh tài chính rất quan trọng trong việc xét duyệt hồ sơ visa giám hộ. Do vậy bạn cần chuẩn bị thật kỹ những bằng chứng giấy tờ về tài chính để tránh trường hợp bị từ chối cấp visa. Ngoài ra, bạn cũng nên tìm hiểu thêm chi phí sinh hoạt ở thành phố / khu vực mà bạn dự định sẽ sống ở Úc.
Chứng minh nguồn tiền
Bạn phải có thể tiếp cận được nguồn tiền chứng minh trong hồ sơ visa, để dùng số tiền này chi trả cho cuộc sống của bạn và các thành viên trong gia đình khi ở Úc.
Một số các giấy tờ chứng minh tài chính sau đây có thể được chấp nhận:
- tiền gửi trong các ngân hàng, các tổ chức tài chính
- tiền vay của chính phủ, ngân hàng, các tổ chức tài chính
- học bổng
Khi đánh giá phần chứng minh tài chính trong hồ sơ visa của bạn, Bộ Di trú thường xem xét các yếu tố sau:
- bản chất mối quan hệ của bạn và người cung cấp tài chính cho bạn (nếu có)
- thu nhập của bạn, tài sản và công việc của bạn hoặc của người cung cấp tài chính cho bạn (nếu có)
- lịch sử visa / đi lại của bạn và người cung cấp tài chính cho bạn (nếu có).
Chứng minh thu nhập hàng năm
Yêu cầu thu nhập hàng năm từ AUD 70,000 trở lên. Chứng minh thu nhập này có thể từ:
- thu nhập của vợ / chồng / bạn đời của bạn
- các giấy tờ chính thức do cơ quan chỉnh phú cấp, ví dụ như giấy tờ thuế
- chứng minh khoản thu nhập có được trong vòng 12 tháng trước khi nộp hồ sơ visa. Ví dụ như giấy tờ quyết toán thuế vào tháng 12 năm 2022 có thể dùng để nộp cho hồ sơ visa vào tháng 7 năm 2023.
Bảo hiểm Y tế
Bạn phải cung cấp bằng chứng là bạn có bảo hiểm y tế hợp lệ trong suốt thời gian ở Úc. Bảo hiểm này có thể là Overseas Visitors Health Cover (OVHC) hoặc các gói bảo hiểm với mức bồi thường tương đương.
Học sinh / sinh viên giữ visa du học cũng phải có bảo hiểm y tế phù hợp theo quy định
Các giấy tờ cá nhân và giấy tờ chứng minh mối quan hệ
Bạn phải cung cấp các giấy tờ cá nhân và giấy tờ chứng minh mối quan hệ với học sinh / sinh viên mà bạn làm giám hộ. Giấy tờ này có thể là giấy khai sinh ghi rõ tên của bố mẹ.
Bạn cũng cần phải cung cấp:
- giấy khai sinh có ghi rõ tên của ba mẹ
- trang có thông tin cá nhân, hình, ngày cấp và ngày hết hạn của hộ chiếu
- hai hình chụp mới nhất (45 mm x 35 mm)
- giấy tờ thay đổi tên (nếu có)
Yêu cầu chứng minh đương đơn qua Úc tạm thời
Khi đánh giá hồ sơ visa của bạn, Bộ Di trú sẽ xem xét kế hoạch ở Úc tạm thời của bạn thông qua:
- các bằng chứng về điều kiện kinh tế, ràng buộc của bạn ở Việt Nam
- các ràng buộc của bạn ở Úc
- lịch sử đi lại / nhập cảnh / du lịch…
- những thông tin liên quan đến kế hoạch ở Úc tạm thời của bạn.
Để chứng minh bạn chỉ có ý định qua Úc tạm thời, bạn có thể cung cấp:
- thông tin về các thành viên trong gia đình của bạn ở Việt Nam
- chứng minh bạn là công dân / thường trú tại Việt Nam và có quyền quay trở về Việt Nam bất cứ lúc nào
- bằng chứng về bất động sản hoặc những tải sản có giá trị ở Việt Nam
- vé máy bay khứ hồi
- xác nhận của cơ quan nơi bạn làm việc đồng ý cho bạn nghỉ làm.
Mang theo con nhỏ
Trong trường hợp bạn định mang theo con nhỏ dưới 6 tuổi đi cùng mình, bạn cần phải:
- Nộp Form 1229 Đồng ý cho con dưới 18 tuổi được cấp visa – form này phải được ký bởi cha / mẹ của con bạn, người có quyền quyết định không cho con đi cùng bạn qua Úc, hoặc
- đơn đồng ý cho bé được đi theo bạn qua Úc với visa này – được ký bởi cha / mẹ của con bạn, người có quyền quyết định không cho con đi cùng bạn qua Úc
Ngoải ra, phải đính kèm trong hồ sơ giấy tờtùy thân của cha / mẹ của con bạn, người có quyền quyết định không cho con đi cùng bạn qua Úc, ví dụ như hộ chiếu, giấy khai sinh, bằng lái xe.
Chuẩn bị bộ hồ sơ
- Các tài liệu không phải tiếng Anh đều phải được dịch sang tiếng Anh bởi người có thẩm quyền dịch hồ sơ.
- Scan các giấy tờ – cả những giấy tờ gốc và bản dịch tiếng Anh.
- Đính kèm các giấy tờ đã được scan vào bộ hồ sơ online.
- Cung cấp bản công chứng các giấy tờ cần thiết.
- Nộp bộ hồ sơ đầy đủ để tránh trường hợp bị từ chối visa hoặc thời gian xét duyệt kéo dài.
Điều kiện visa
Bạn phải tuân thủ tất cả các điều kiện visa và luật pháp Úc. Các điều kiện visa khác nhau áp dụng cho bạn và các thành viên trong gia đình. Nếu bạn vi phạm điều kiện visa, visa của bạn có thể bị hủy.
Bạn có thể xem chi tiết các điều kiện visa của mình thông qua hệ thống Visa Entitlement Verification Online (VEVO).
Nếu bạn được cấp visa với sự hỗ trợ của chính phủ nước sở tại, visa của bạn sẽ có những điều kiện khác.