Những Thay Đổi Sắp Tới Về Di Trú Năm 2025

Danh sách Tay nghề Cốt lõi (CSOL), Visa Tay nghề Thiết yếu (SID) và Visa Đổi mới Quốc gia (NIV) 

Úc nỗ lực duy trì vị trí là quốc gia dẫn đầu toàn cầu về nhập cư lao động tay nghề cao, chính phủ liên bang đã công bố một loạt cải cách nhập cư quan trọng cho năm 2025. Những thay đổi này được thiết kế nhằm giải quyết tình trạng thiếu hụt lao động, thúc đẩy phát triển khu vực và nâng cao tính toàn vẹn tổng thể của hệ thống di trú. Dưới đây là các cập nhật chính và ảnh hưởng của chúng đối với người nhập cư, doanh nghiệp và sinh viên.

Chính phủ Úc đã công bố Danh sách Tay nghề Cốt lõi (CSOL).

Danh sách CSOL mới thực hiện cam kết của Chính phủ trong việc thay thế danh sách các ngành nghề phức tạp, lỗi thời và thiếu linh hoạt trong chương trình Visa Tay nghề Tạm trú. CSOL là một danh sách tổng hợp, được xây dựng dựa trên phân tích thị trường lao động và tham vấn các bên liên quan do Jobs and Skills Australia (JSA) thực hiện, cung cấp cơ hội nhập cư tay nghề tạm thời cho 456 ngành nghề.

CSOL sẽ áp dụng cho Chương trình Kỹ năng Cốt lõi của Visa Tay nghề Thiết yếu, thay thế cho Visa Tay nghề Tạm trú (tiểu loại 482) vào ngày 7 tháng 12 năm 2024. CSOL cũng áp dụng cho Dòng Nộp trực tiếp Thường trú của Visa Doanh nghiệp bảo lãnh (tiểu loại 186).

Visa Đổi mới Quốc gia (NIV) (SC858)

Chương trình NIV dành cho nhiều nhân tài xuất sắc, bao gồm:
  • Nhà nghiên cứu toàn cầu và những nhà tư tưởng hàng đầu
  • Nhà đầu tư sáng tạo, tập trung vào chất lượng đầu tư – không phải ngưỡng tài chính
  • Doanh nhân, cả những người đã thành lập và những người khởi nghiệp
  • Vận động viên và người sáng tạo, đặc biệt là những người sẽ đại diện cho Úc trên trường quốc tế
Ma trận ưu tiên xử lý đơn mời và đơn xin thị thực

Ưu tiên ứng viên tài năng Người đề cử Lĩnh vực
Một Chuyên gia toàn cầu và những người nhận giải thưởng quốc tế cao nhất trong lĩnh vực của họ Bất kỳ Bất kỳ
Hai Cơ quan chính phủ liên quan đã đề cử và cung cấp thư giới thiệu doanh nghiệp cho ứng viên xuất sắc Cơ quan chính phủ chuyên môn Bất kỳ
Ba Thành tựu xuất sắc và nổi bật Bất kỳ Lĩnh vực nhóm 1
Bốn Thành tựu xuất sắc và nổi bật Bất kỳ Lĩnh vực nhóm 2
Các lĩnh vực ưu tiên NIV

Nhóm Một (Tier One)

  • Công nghệ quan trọng
  • Năng lượng tái tạo và công nghệ giảm phát thải
  • Ngành công nghiệp y tế

Nhóm Hai (Tier Two)

  • Giáo dục
  • Nông nghiệp thực phẩm & Công nghệ nông nghiệp (Agri-food & AgTech)
  • Dịch vụ tài chính & Công nghệ tài chính (FinTech)
  • Năng lực quốc phòng & Không gian
  • Tài nguyên
  • Giao thông & Cơ sở hạ tầng
Quy trình nộp đơn NIV

Thư mời sẽ được cấp dựa trên các tiêu chí khách quan, ví dụ:

  • Có giải thưởng hàng đầu trong lĩnh vực
  • Được một cơ quan chính phủ bảo trợ
  • Được xuất bản trên một tạp chí hàng đầu trong lĩnh vực
Quy trình xét duyệt
  1. Ứng viên nộp Thư bày tỏ nguyện vọng (EOI)
  2. Nếu được mời nộp đơn → Ứng viên nộp hồ sơ trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận thư mời
    Nếu không được mời nộp đơn → EOI hết hạn sau 2 năm
  3. Hồ sơ được đánh giá dựa trên tiêu chí visa → Trả kết quả (visa được cấp hoặc từ chối)
Các chỉ số về thành tích xuất sắc và nổi bật

Chỉ số Ví dụ
Giải thưởng quốc tế hàng đầu trong lĩnh vực
  • Giải thưởng dành cho thành tựu xuất sắc và nổi bật trong mọi lĩnh vực. Ví dụ: Giải Nobel, Giải Breakthrough, Huy chương Fields
Nhận được tài trợ nghiên cứu quốc gia
  • Học bổng của Hội đồng Nghiên cứu Úc
  • Học bổng Tăng tốc của Bộ Giáo dục
  • Các khoản tài trợ tương đương từ các quốc gia khác
Tiến sĩ có tầm ảnh hưởng học thuật cao hoặc nhà lãnh đạo
  • Các bài báo nghiên cứu gần đây trên các tạp chí xếp hạng cao
  • Chỉ số h-index cao phù hợp với giai đoạn sự nghiệp
  • Bằng cấp nghiên cứu từ một trường đại học hàng đầu thế giới
Các tiêu chí khác
  • Diễn giả chính gần đây tại một hội nghị quốc tế uy tín
  • Thu nhập bằng hoặc cao hơn ngưỡng thu nhập cao của Fair Work
  • Quyền sở hữu trí tuệ được công nhận thuộc về họ
Ứng viên được đề cử bởi cơ quan chính phủ

Các ứng viên có các chỉ số thành tích xuất sắc và nổi bật sau đây có thể được xem xét cùng với đề cử của một cơ quan chính phủ thuộc Khối Thịnh vượng chung Úc, Tiểu bang hoặc  Vùng lãnh thổ:

  • Bằng chứng về hoạt động đầu tư đổi mới trong các dự án đổi mới thành công.
  • Bằng chứng về các hoạt động khởi nghiệp đầy triển vọng đem đến việc thương mại hóa một sản phẩm hoặc dịch vụ tại Úc, đặc biệt là những hoạt động có liên kết với các trung tâm đổi mới của Khối Thịnh vượng chung, Tiểu bang hoặc Vùng lãnh thổ.
  • Vận động viên và người sáng tạo sẽ nâng cao vị thế quốc tế của Úc trong lĩnh vực của họ.
Hồ sơ diện Subclass 858 đang xử lý

Hồ sơ xin visa Global Talent hiện tại

  • Bộ di trú sẽ tiếp tục xử lý tất cả các hồ sơ xin visa Global Talent đang chờ xử lý theo hạn mức phân bổ hàng năm được thiết lập trong kế hoạch của Chương trình Di trú, và theo thứ tự ưu tiên xử lý.

EOI Global Talent hiện tại

  • Các ứng viên đã nộp Thư bày tỏ nguyện vọng (EOI) cho chương trình Global Talent nhưng chưa nhận được phản hồi từ Bộ di trú có thể cân nhắc nộp một EOI mới cho visa Đổi mới Quốc gia (National Innovation visa).

Form 1000

National Innovation visa (SC858) assessment

NIV visa priority sectors

Nomination for NIV 858 visa

Visa Tay nghề Thiết yếu (SID Visa SC482) Chương trình Kỹ năng Chuyên môn
Visa Đổi mới Quốc gia (NIV) (SC 858)
Hồ sơ ứng viên Lao động tay nghề cao, có thu nhập ít nhất $135,000, có doanh nghiệp bảo lãnh Hồ sơ tài năng xuất sắc được công nhận quốc tế, nổi bật trong lĩnh vực của ứng viên
Thời hạn visa Lên đến 4 năm (có lộ trình xin thường trú) Nộp trực tiếp sang thường trú
Yêu cầu về bảo lãnh Phải có doanh nghiệp bảo lãnh được phê duyệt bởi Chính phủ Phải được đề cử qua mẫu đơn (Form 1000) đã được phê duyệt
Tiếng Anh Tiếng Anh thành thạo – Competent English Tiếng Anh cơ bản – Functional English hoặc trả thêm phí VAC lần hai
Tuổi Mọi độ tuổi (thường trú sẽ có các quy định riêng biệt) Mọi độ tuổi
Hạn chế nghề nghiệp Hầu hết mọi ngành nghề, trừ lao động tay nghề, vận hành máy móc, tài xế, và lao động phổ thông Không có hạn chế nghề nghiệp
Số lượng visa cấp mỗi năm  Theo nhu cầu thị trường Chương trình đã được lên kế hoạch và phải được mời để nộp đơn

Visa Tay nghề Thiết yếu (SID SC482)

Chúng tôi cung cấp tóm tắt về những cập nhật mới nhất trong chính sách di trú của Úc, bao gồm thông tin chi tiết về việc giới thiệu Visa Tay nghề Thiết yếu (SID), có hiệu lực từ ngày 7 tháng 12 năm 2024. Visa SID đã thay thế Visa Tay nghề Tạm trú (TSS) (Tiểu loại 482) hiện tại.

Đây là một phần của Chiến lược Di trú mới, nhằm hỗ trợ mức độ nhập cư bền vững.

Các đơn xin Visa TSS chưa được nộp trước ngày 7 tháng 12 năm 2024 sẽ cần phải được đánh giá lại và nộp theo yêu cầu mới của Visa SID, điều này có thể kéo dài thời gian chuẩn bị visa và ảnh hưởng đến ngày bắt đầu làm việc. Các doanh nghiệp có kế hoạch đưa người lao động nước ngoài vào nhanh chóng sẽ có thể đối diện những thách thức mới.

SID là một loại visa tay nghề tạm trú, bao gồm 3 dòng visa có thể được sử dụng để đáp ứng các vị trí tuyển dụng trong doanh nghiệp khi không có sẵn lao động Úc.

Các đặc điểm của SID

  • Visa lao động tay nghề tạm trú với thời hạn lên đến 4 năm.
  • Lộ trình rõ ràng để lên thường trú nhân.
  • Linh hoạt thay đổi doanh nghiệp bảo lãnh.
  • Phải có mức lương tối thiểu phù hợp với Ngưỡng Thu nhập Kỹ năng Cốt lõi (CSIT) và Mức lương Thị trường Úc (AMSR).
  • Yêu cầu 1 năm kinh nghiệm làm việc. (Quy trình cấp giấy phép, đăng ký hội viên hoặc đánh giá tay nghề có thể yêu cầu mức độ kinh nghiệm làm việc khác nhau để đáp ứng tiêu chuẩn Úc.)

Các doanh nghiệp bảo lãnh được khuyến nghị rằng nên tham khảo ý kiến của các cố vấn di trú để xem xét các lựa chọn khi lên kế hoạch về ngày bắt đầu làm việc cho những ứng viên visa được bảo lãnh tại Úc. Doanh nghiệp bảo lãnh cũng cần xem xét lại nhóm người lao động đang giữ visa tiểu loại 482 với ngành nghề không còn được đề cử trên danh sách CSOL, từ đó có thể chủ động lên kế hoạch khi gia hạn visa.

Đối với Dòng Doanh nghiệp bảo lãnh, các thay đổi này sẽ mang lại sự linh hoạt hơn cho các thành viên trong gia đình trên 23 tuổi của người nộp đơn visa tiểu loại 186.

Cũng cần lưu ý rằng những người giữ visa TSS hiện tại, đang làm việc trong các ngành nghề không có trên danh sách CSOL vẫn sẽ có lộ trình để xin thường trú, với điều kiện đáp ứng đủ các tiêu chí liên quan.

Những người đang giữ visa TSS 482 sẽ có cơ hội nộp đơn xin visa mới với một doanh nghiệp mới, nếu nghề nghiệp hiện tại có trong danh sách CSOL hoặc đơn đề cử đáp ứng ngưỡng thu nhập của Chương trình Kỹ năng Chuyên môn. Nếu nghề nghiệp không có trong danh sách CSOL hoặc không đủ điều kiện cho Chương trình Kỹ năng Chuyên môn, người nộp đơn sẽ không có lộ trình thay đổi doanh nghiệp bảo lãnh. Những cá nhân này sẽ có thể tận dụng các quy định cho phép thay đổi vị trí công việc linh hoạt để tìm việc ở một ngành nghề mới hoặc với một doanh nghiệp mới, nộp đơn xin visa khác hoặc rời khỏi Úc.

Các dòng visa SID: Ai có thể nộp đơn?

Dòng Kỹ năng Chuyên môn Dòng Kỹ năng Cốt lõi Dòng Thỏa thuận Lao động
• Công nhận những lao động có tay nghề cao, thúc đẩy đổi mới và mang lại lợi ích kinh tế đáng kể cho Úc.
• Dành cho ứng viên được đề cử trong nhóm ngành ANZSCO 2022 (Nhóm 1, 2, 4, 5, 6).
• Thu nhập ít nhất bằng Ngưỡng Thu nhập Kỹ năng Chuyên môn (SSIT) – $135,000/năm (điều chỉnh hằng năm) và không thấp hơn mức lương thị trường Úc.
• Không áp dụng cho các nhóm ngành ANZSCO 3 (Kỹ thuật viên và Thợ tay nghề), 7 (Lái xe, vận hành máy móc) và 8 (Lao động phổ thông).
• Nhằm thu hút lao động có tay nghề mà Úc cần hiện tại và trong tương lai.
• Dành cho ứng viên được đề cử trong danh sách ngành nghề Kỹ năng Cốt lõi (CSOL).
• Thu nhập ít nhất bằng Ngưỡng Thu nhập Kỹ năng Cốt lõi (CSIT) và không thấp hơn mức lương thị trường Úc.
• CSIT sẽ được căn chỉnh với Ngưỡng Thu nhập Tay nghề Tạm trú (TSMIT) – $73,150/năm (điều chỉnh hằng năm).
• Giữ lại dòng Thỏa thuận Lao động của visa TSS đối với SID, phối hợp với hai dòng trên.
• Dành cho nhà tuyển dụng có thỏa thuận lao động với Chính phủ để tuyển dụng lao động nước ngoài trong trường hợp thị trường lao động Úc không đáp ứng được.
• Sẽ phát triển một dòng mới gọi là Kỹ năng Thiết yếu, thay thế dòng Thỏa thuận Lao động – hiện đang trong quá trình tham vấn và cải cách.

Vào ngày 3 tháng 12 năm 2024, chính phủ đã công bố visa SID sẽ được ra mắt vào ngày 7 tháng 12 năm 2024. Cùng ngày, chính phủ cũng thông báo việc đưa ra Danh sách Tay nghề Cốt lõi (CSOL).

Có hiệu lực từ ngày 7 tháng 12 năm 2024, visa SID bao gồm ba dòng visa. Ba dòng visa này có các đặc điểm chung như sau:

  • Visa được cấp với thời hạn đến bốn năm.
  • Tiểu loại visa sẽ vẫn là “Tiểu loại 482”.
  • Không có thay đổi đối với yêu cầu mức lương thị trường.
  • Giảm yêu cầu kinh nghiệm làm việc: Yêu cầu kinh nghiệm làm việc liên quan tối thiểu đối với visa SID đã được giảm từ hai năm làm việc toàn thời gian xuống còn một năm làm việc toàn thời gian (hoặc tương đương bán thời gian/tạm thời) trong vòng năm năm trước khi nộp đơn xin visa.
  • Có 14 điều kiện caveats áp dụng. Mặc dù các điều kiện này được liệt kê trong danh sách CSOL, nhưng chúng áp dụng cho tất cả các dòng visa thuộc visa SID.
  • Yêu cầu về tiếng Anh: Yêu cầu tiếng Anh của Dòng visa Tay nghề Tạm trú trung hạn TSS sẽ được áp dụng, với điểm IELTS (hoặc tương đương) trung bình 4 kỹ năng là 5.0, và điểm tối thiểu 5.0 ở mỗi kỹ năng thi. Giữ nguyên các yêu cầu đã áp dụng đối với visa TSS: Các bài kiểm tra tiếng Anh được chấp nhận, thời gian hiệu lực và những ứng viên được miễn làm bài kiểm tra tiếng Anh.
  • Trẻ em sinh ra tại Úc của người giữ visa SID hoặc visa TSS hiện tại sẽ được tự động cấp visa SID theo quy định pháp lý khi sinh, nếu trẻ không có quốc tịch Úc qua việc cha/mẹ là công dân hoặc thường trú nhân Úc. Tuy nhiên, việc sinh của trẻ vẫn cần được đăng ký với Bộ Nội Vụ.
  • Phí Đóng góp Đào tạo – Skilling Australians Fund Levy sẽ tiếp tục áp dụng (phí không thay đổi).
  • Phí nộp đơn visa SID sẽ áp dụng mức phí TSS theo dòng visa trung hạn.
Chương trình#
Tay nghề Cốt lõi
Tay nghề Chuyên môn
Ngưỡng thu nhập* AUD73,150

Core Skills Income Threshold (CSIT)

AUD135,000

Specialist Skills Income Threshold (SSIT)

Mức lương thị trường Trả lương ít nhất bằng mức lương thị trường hàng năm, mức lương này phải ít nhất bằng mức CSIT Trả lương ít nhất bằng mức lương thị trường hàng năm, mức lương này phải ít nhất bằng mức SSIT
Khả năng tài chính Doanh nghiệp phải có khả năng tuyển dụng người được đề cử ít nhất trong suốt thời gian đề cử và trả lương cho người đó ít nhất bằng mức lương thị trường của nghề nghiệp hằng năm.
Khảo sát thị trường lao động Không có thay đổi
Ngành nghề CSOL Không cần phải có trong danh sách CSOL nhưng phải là một ngành nghề trong mã ANZSCO thuộc Nhóm Chính 1, 2, 4, 5 hoặc 6. Lao động tay nghề, vận hành máy móc, tài xế và lao động phổ thông bị loại khỏi mục này.
Caveats Được áp dụng Được áp dụng nếu ngành nghề đề cử có trong danh sách CSOL
Kinh nghiệm làm việc Tại thời điểm nộp hồ sơ, yêu cầu có 12 tháng kinh nghiệm làm việc toàn thời gian hoặc tương đương trong vòng 5 năm gần nhất, bao gồm cả công việc tạm thời, bán thời gian và toàn thời gian.
Tiếng Anh IELTS tối thiểu 5 ở mỗi kỹ năng (tương tự như dòng visa TSS trung hạn)
Thời hạn visa Lên đến 4 năm
Điều kiện visa Không thay đổi Không thay đổi
Ưu tiên xử lý Sẽ được thông báo sau Sẽ được thông báo sau
SAF Levy Không thay đổi
Phí nộp đơn đề cử Không thay đổi
Phí nộp hồ sơ visa (i)AUD3115 Đương đơn chính và người phụ thuộc từ 18 tuổi trở lên

(ii)AUD780 Người phụ thuộc dưới 18 tuổi

#Dòng Thỏa thuận Lao động duy trì các quy định hiện có và tiếp tục phát triển Chương trình Visa Kỹ năng Thiết yếu.
*Thu nhập hàng năm không bao gồm các phúc lợi phi tiền tệ. Các ngưỡng thu nhập sẽ được điều chỉnh hàng năm.

So sánh Visa 482 SID và Visa 482 TSS

SID TSS
Dòng Kỹ năng Chuyên môn
  • Lưu trú tối đa 4 năm
  • Người có hộ chiếu Hồng Kông: 5 năm
  • Bất kỳ ngành nghề nào (trừ lao động kỹ thuật, vận hành máy móc, tài xế và lao động phổ thông)
  • Thu nhập trên Ngưỡng Thu nhập Kỹ năng Chuyên môn (SSIT) là $135,000 AUD
  • Yêu cầu Khảo sát Thị trường Lao động (LMT), trừ một số trường hợp ngoại lệ theo ITO
  • Kinh nghiệm làm việc ít nhất 12 tháng
  • Yêu cầu trình độ tiếng Anh
  • Lưu trú tối đa 4 năm
  • Người có hộ chiếu Hồng Kông: 5 năm
  • Áp dụng danh sách ngành nghề MLTSSL và ROL
  • Thu nhập trên ngưỡng TSMIT là $73,150 AUD
  • Yêu cầu Khảo sát Thị trường Lao động (LMT), trừ một số trường hợp ngoại lệ theo ITO
  • Đã làm việc trong ngành nghề được đề cử hoặc lĩnh vực liên quan ít nhất 2 năm
  • Yêu cầu đánh giá tay nghề phù hợp
  • Yêu cầu trình độ tiếng Anh
Dòng Kỹ năng Cốt lõi
  • Lưu trú tối đa 4 năm
  • Người có hộ chiếu Hồng Kông: 5 năm
  • Áp dụng danh sách ngành nghề CSOL
  • Thu nhập trên Ngưỡng Thu nhập Kỹ năng Cốt lõi (CSIT) là $73,150 AUD
  • Yêu cầu Khảo sát Thị trường Lao động (LMT), trừ một số trường hợp ngoại lệ theo ITO
  • Kinh nghiệm làm việc ít nhất 12 tháng
  • Yêu cầu trình độ tiếng Anh
  • Lưu trú 2 năm, hoặc tối đa 4 năm với ITO
  • Người có hộ chiếu Hồng Kông: 5 năm
  • Áp dụng danh sách ngành nghề STSOL
  • Thu nhập trên ngưỡng TSMIT là $73,150 AUD
  • Yêu cầu Khảo sát Thị trường Lao động (LMT), trừ một số trường hợp ngoại lệ theo ITO
  • Đã làm việc trong ngành nghề được đề cử hoặc lĩnh vực liên quan ít nhất 2 năm
  • Yêu cầu đánh giá tay nghề phù hợp
  • Yêu cầu trình độ tiếng Anh
Dòng Thỏa thuận Lao động
  • Giữ nguyên các yêu cầu của dòng thỏa thuận lao động TSS
  • Sẽ được thay thế bằng dòng Kỹ năng Thiết yếu trong giai đoạn sau
  • Thỏa thuận giữa Chính phủ Úc và doanh nghiệp tuyển dụng
  • Lưu trú tối đa 4 năm
  • Người có hộ chiếu Hồng Kông: 5 năm (tùy vào thỏa thuận)
  • Yêu cầu Khảo sát Thị trường Lao động (LMT) tùy vào thỏa thuận
  • Các yêu cầu về ngành nghề, mức lương, độ tuổi và tiếng Anh sẽ tùy vào thỏa thuận

Đơn chấp thuận Doanh nghiệp Bảo lãnh Visa 482 SID
Những thay đổi chính
chấp thuận Bảo lãnh hiện tại Danh mục Công nhận Mới – Loại 6
  • Doanh nghiệp bảo lãnh không cần nộp lại đơn để tham gia chương trình thị thực SID
  • Các nhà tuyển dụng có chấp thuận bảo lãnh hợp lệ có thể nộp đề cử SID
  • Tăng tính linh động cho người lao động
  • Nghĩa vụ của nhà tuyển dụng được điều chỉnh phù hợp
  • Dành cho các công ty khởi nghiệp tại Úc trong lĩnh vực STEM đã nhận được vốn đầu tư từ một Quỹ Hợp tác Đầu tư Mạo Hiểm Giai Đoạn Đầu (ESVCLP) đã đăng ký

Điều kiện:

  • Công ty khởi nghiệp phải chứng minh rằng họ đang phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ trong lĩnh vực STEM
  • Đã nhận được vốn đầu tư từ một quỹ đã đăng ký ESVCLP trong 2 năm qua (không chấp nhận đăng ký có điều kiện)
  • Cung cấp bản sao mẫu hợp đồng lao động và bảng lương nội bộ/EBA
  • Không có yếu tố mang tính bất lợi
Đơn đề cử Visa 482 SID
Những thay đổi chính
Ngưỡng thu nhập khả năng tài chính
Ngưỡng thu nhập kỹ năng chuyên môn (SSIT)

  • Áp dụng cho diện Kỹ năng Chuyên môn
  • $135,000 AUD, điều chỉnh hằng năm

Ngưỡng thu nhập kỹ năng cốt lõi (CSIT)

  • Áp dụng cho diện Kỹ năng Cốt lõi
  • $73,150 AUD, điều chỉnh hằng năm
  • Doanh nghiệp bảo lãnh sẽ phải chứng minh khả năng tài chính để thuê lao động nhập cư trong suốt thời gian đề cử và trả mức lương AMSR hàng năm
  • Đảm bảo nhà tuyển dụng không thổi phồng lương để đạt mục tiêu thị thực
  • Tăng cường tính minh bạch của chương trình và ngăn chặn việc bóc lột lao động nhập cư
Những thay đổi chính của Visa 482 SID
Kinh nghiệm làm việc Kỹ năng Tiếng Anh
  • Yêu cầu 2 năm kinh nghiệm làm việc đối với TSS sẽ được giảm xuống còn 1 năm.
  • Để đảm bảo tính minh bạch, 1 năm kinh nghiệm làm việc phải là 1 năm làm việc toàn thời gian (hoặc bán thời gian hoặc thời vụ với thời gian tương đương) trong vòng 5 năm gần nhất.
  • Ứng viên sẽ được đánh giá theo phiên bản ANZSCO phát hành năm 2022.
  • ANZSCO sẽ vẫn là nguồn thông tin chính về trình độ bằng cấp và/hoặc số năm kinh nghiệm cần thiết đối với công việc được đề cử.
  • Yêu cầu đồng nhất đối với cả diện Kỹ năng chuyên môn và Kỹ năng cốt lõi.
  • Tương đương với yêu cầu về trình độ tiếng Anh của diện TSS trung hạn.
  • Không có miễn giảm đối với các đơn xin thị thực SID liên quan đến đề cử TSS ngắn hạn.
  • Related

Quy định chuyển tiếp – Visa tiểu loại 482

Chính phủ đã xác nhận rằng các sửa đổi sẽ không áp dụng ngược về trước. Tất cả các đơn đề cử và đơn xin visa TSS được nộp trước thời điểm các sửa đổi có hiệu lực sẽ tiếp tục được xử lý theo các yêu cầu hiện hành tại thời điểm nộp đơn.

Nếu một đơn đề cử cho visa TSS đã được nộp nhưng không kèm theo đơn xin visa TSS tương ứng trước khi các sửa đổi có hiệu lực, đơn đề cử này có thể được “liên kết” với một đơn xin visa SID mới (miễn là đơn đề cử vẫn còn hiệu lực).

Quy định chuyển tiếp – Visa tiểu loại 186

Danh sách CSOL sẽ được áp dụng cho Dòng Nộp trực tiếp Thường trú (Direct Entry) của Visa tiểu loại 186 (thường trú theo diện Doanh nghiệp bảo lãnh). Các sửa đổi sẽ áp dụng cho các đơn đề cử và đơn xin visa tiểu loại 186 mới, được nộp từ hoặc sau khi quy định bắt đầu có hiệu lực.

Nghĩa vụ của Doanh nghiệp bảo lãnh 

Doanh nghiệp bảo lãnh có trách nhiệm phải đảm bảo người lao động được bảo lãnh được làm việc hoặc tham gia chương trình, hoạt động đã đề cử và trách nhiệm này chỉ chấm dứt khi người lao động nghỉ việc với doanh nghiệp ban đầu, thay vì khi họ tìm được doanh nghiệp bảo lãnh mới.

Quy định này phù hợp với các điều khoản được áp dụng từ ngày 1 tháng 7 năm 2024, cho phép người giữ visa, sau khi nghỉ việc với doanh nghiệp bảo lãnh, có tối đa 180 ngày (trước đó quy định chỉ cho phép 60 ngày) và tổng cộng tối đa 365 ngày trong suốt thời hạn thị thực để tìm một doanh nghiệp bảo lãnh mới, nộp đơn xin visa khác hoặc rời khỏi Úc.

Lộ trình đến Thường trú nhân với Dòng Doanh nghiệp bảo lãnh 

Visa TSS từ trước đến nay là con đường dẫn đến thường trú nhân với Dòng Doanh nghiệp bảo lãnh và lộ trình này sẽ tiếp tục với visa SID:

  • Tất cả những người giữ visa SID đều có lộ trình dẫn đến thường trú nhân thông qua Dòng Chuyển tiếp từ Tạm trú của Visa Doanh nghiệp bảo lãnh tiểu loại 186, sau hai năm làm việc tại Úc trong vòng ba năm trước khi nộp hồ sơ. Tất cả các khoảng thời gian làm việc được bảo lãnh khi giữ visa TSS/SID chính đều được tính là đáp ứng đủ điều kiện trên. Hai năm này có thể là với bất kỳ doanh nghiệp nào (tức là không chỉ doanh nghiệp đã bảo lãnh ban đầu).
  • Yêu cầu về mức lương cho visa tiểu loại 186 dưới cả hai dòng Chuyển tiếp từ Tạm trú và Nộp trực tiếp Thường trú sẽ được liên kết với yêu cầu về mức lương của visa SID. Điều này cho phép visa tiểu loại 186 sử dụng ngưỡng thu nhập của Chương trình Kỹ năng Cốt lõi (sẽ được điều chỉnh hàng năm).
  • Người phụ thuộc visa tiểu loại 186 (thành viên gia đình) không còn cần phải được đề tên trong đơn xin đề cử vì các doanh nghiệp bảo lãnh visa tiểu loại 186 không có nghĩa vụ tài trợ cho các thành viên gia đình.
  • Người giữ visa TSS hiện tại đang làm việc trong một ngành nghề không có trong danh sách CSOL vẫn có lộ trình nộp thường trú nhân, nếu đáp ứng được các tiêu chí liên quan, nộp thông qua Dòng Chuyển tiếp từ Tạm trú của visa tiểu loại 186.
  • Sẽ có sự linh hoạt hơn cho các thành viên gia đình từ 23 tuổi trở lên, để được đính kèm và cấp visa tiểu loại 186 cùng với người nộp đơn chính, nếu vào thời điểm nộp đơn visa tiểu loại 186:
    • thành viên gia đình được đính kèm trong đơn xin visa tiểu loại 186; và
    • người đó đang giữ visa tiểu loại 482 (Tay nghề Thiết yếu) được cấp vì là thành viên gia đình của một người giữ visa cùng loại.
Diện visa# Chuyển tiếp từ Tạm trú Nộp trực tiếp Thường trú
Ngành nghề Bất kỳ ngành nghề nào mà người nộp đơn đã từng giữ visa 457/TSS/SID. Bất kì ngành nghề nào thuộc danh sách CSOL
Ngưỡng kinh nghiệm làm việc Hai năm làm việc toàn thời gian tại Úc trong ngành nghề được đề cử trong vòng ba năm gần nhất khi giữ visa 457/TSS/SID.

Không yêu cầu phải chỉ làm việc cho doanh nghiệp đề cử trong khoảng thời gian đó và có sự linh hoạt hơn đối với các thay đổi để đáp ứng vị trí công việc, như thăng chức.

Đánh giá tay nghề và ba năm kinh nghiệm trong ngành nghề được đề cử – không có thay đổi.
Ngưỡng thu nhập* AUD73,150 – CSIT
Mức lương thị trường Trả lương ít nhất bằng mức lương thị trường hàng năm – không có thay đổi.
Tuổi Dưới 45 tuổi trừ khi có sự miễn giảm – không có thay đổi.
SAF levy AUD5000 – không có thay đổi
Phí nộp đơn đề cử và phí nộp đơn visa Không có thay đổi
#Dòng Thỏa thuận Lao động duy trì các quy định hiện tại và tiếp tục phát triển thêm.
*Thu nhập hàng năm không bao gồm các phúc lợi phi tiền tệ. Các ngưỡng thu nhập sẽ được điều chỉnh hàng năm.

Mặc dù một số ngành nghề đã bị xóa khỏi danh sách CSOL, yêu cầu của visa SID nhìn chung mang lại sự linh hoạt lớn hơn cho người giữ visa. Tuy nhiên, do các điều khoản linh hoạt được tối ưu cho người giữ visa và thay đổi về thời gian đủ điều kiện của Dòng Chuyển tiếp từ Tạm trú để có thường trú nhân, xét về khoản đầu tư liên quan đến việc bảo lãnh lao động nước ngoài, các doanh nghiệp bảo lãnh sẽ cần xem xét lại các đề xuất giá trị đối với nhân viên để giữ chân người giữ visa đang được bảo lãnh trong một thị trường lao động đầy cạnh tranh.

Các đơn xin TSS cũ 

Các dòng Ngắn hạn và Trung hạn của visa TSS hiện đã đóng đối với các đề cử và đơn xin visa mới.

Tất cả các đơn đề cử và xin visa TSS được nộp trước ngày 6 tháng 12 năm 2024 sẽ được xử lý theo các yêu cầu có hiệu lực tại thời điểm nộp đơn.

Các đề cử riêng lẻ

Các đề cử TSS được nộp mà không có đơn xin visa TSS đi kèm có thể được liên kết với visa SID trong khoảng thời gian xét duyệt đơn đề cử.

Nếu đề cử TSS đáp ứng đủ tiêu chí của dòng Kỹ năng Chuyên môn (Specialist Skills stream), thì đề cử có thể được liên kết với visa SID thuộc dòng Kỹ năng Chuyên môn.

Tất cả các đề cử TSS khác có thể được liên kết với visa SID thuộc dòng Kỹ năng Cốt lõi (Core Skills stream), bất kể ngành nghề có nằm trong danh sách CSOL hay không.

Thay đổi doanh nghiệp bảo lãnh

Sau khi triển khai SID, nếu người giữ visa TSS muốn đổi doanh nghiệp bảo lãnh và ngành nghề liên quan nằm trong danh sách CSOL hoặc họ đủ điều kiện cho dòng Kỹ năng Chuyên môn, ứng viên có thể đổi sang doanh nghiệp bảo lãnh mới bằng cách nộp một đề cử SID mới.

Nếu ngành nghề của người giữ visa TSS không nằm trong danh sách CSOL hoặc không đủ điều kiện cho dòng Kỹ năng Chuyên môn, ứng viên sẽ không thể đổi doanh nghiệp bảo lãnh.

Những người giữ visa TSS không thể đổi doanh nghiệp bảo lãnh có thể sử dụng Điều kiện 8607, cho phép họ làm việc cho doanh nghiệp khác khác tối đa 180 ngày mỗi lần, hoặc tổng cộng tối đa 365 ngày trong suốt thời gian visa có hiệu lực.

Người phụ thuộc (Subsequent Entrants)

Người phụ thuộc của visa SID, TSS và 457 có thể nộp đơn xin visa SID và được cấp visa nếu đáp ứng các yêu cầu khác.

Tiêu chí Visa SID (subclass 482) – Dòng Kỹ năng Chuyên môn Visa NIV (subclass 858)
Hồ sơ ứng viên Kỹ năng cao, thu nhập ít nhất $135,000 AUD/năm, có doanh nghiệp bảo lãnh Tài năng xuất sắc được quốc tế công nhận, nổi bật trong lĩnh vực
Thời hạn visa Tối đa 4 năm (có lộ trình lên thường trú nhân) Trực tiếp lên thường trú nhân
Yêu cầu bảo lãnh Phải có doanh nghiệp bảo lãnh được chấp thuận Phải được đề cử qua Mẫu đơn 1000
Yêu cầu tiếng Anh Competent English Functional English hoặc đóng phí VAC lần 2
Độ tuổi Không giới hạn tuổi (điều kiện về độ tuổi sẽ thay đổi khi xin PR) Không giới hạn tuổi
Hạn chế ngành nghề Hầu hết các ngành nghề đều đủ điều kiện Không giới hạn ngành nghề
Số lượng visa cấp mỗi năm Phụ thuộc vào nhu cầu thị trường lao động Theo chương trình đã lên kế hoạch, phải có thư mời

Chiến lược Di trú: 8 Điểm chính

  1. Xây dựng hệ thống di cư tay nghề tạm trú mới.
  2. Định hình lại hệ thống di cư tay nghề thường trú.
  3. Tăng cường tính minh bạch và liêm chính của giáo dục quốc tế.
  4. Giải quyết vấn nạn bóc lột lao động và lạm dụng hệ thống thị thực.
  5. Lập kế hoạch di trú để có được đúng kỹ năng tại đúng nơi.
  6. Thiết kế thị thực khu vực và Chương trình Lao động Kỳ nghỉ (Working Holiday Maker Program).
  7. Thắt chặt quan hệ giữa con người với nhau trong khu vực Ấn Độ – Thái Bình Dương.
  8. Đơn giản hóa hệ thống để cải thiện trải nghiệm cho người nhập cư và doanh nghiệp.

Cải cách Di trú Tay nghề – Thang điểm di trú

Thang điểm di trú tay nghề được công bố thông qua ‘Skill Select’ vào năm 2012, và kể từ đó chưa có sự thay đổi đáng kể nào. Hiện đang tiến hành tham vấn để xác định cách thức sửa đổi Thang điểm di trú nhằm thu hút những ứng viên tốt nhất đến Úc. Điều này sẽ áp dụng cho các visa tay nghề – các tiểu loại 189, 190 và 491.

Điểm nổi bật của các thay đổi di trú Úc năm 2024

Chấm dứt tình trạng “chuyển đổi visa” trong nước

Bộ trưởng Bộ Nội vụ đã công bố một thông cáo báo chí về những đổi mới với hệ thống di trú, thông qua Chiến lược Di trú. Các thay đổi này nhằm chấm dứt tình trạng mà Chiến lược Di trú và báo chí gọi là visa hopping, khi những ứng viên giữ các loại visa tạm thời tiếp tục xin các visa tạm thời khác trong nước Úc để kéo dài thời gian lưu trú tại Úc mà không có khả năng trở thành người nhập cư lâu dài.

Như một biện pháp để hạn chế tình trạng visa hopping, thông báo đã nêu các thay đổi sau đây, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2024:

Nếu bạn muốn được tư vấn về hồ sơ di trú của mình, đừng ngần ngại liên hệ với đội ngũ của chúng tôi ngay hôm nay.

Related:

Recent News

Làm sao để chọn khóa học phù hợp nhất khi du học Úc?

Đăng ký mối quan hệ ở Úc như thế nào?

Visa Du học Úc onshore bắt buộc phải nộp kèm CoE

Danh sách 8 trường Đại học hàng đầu tại Úc: Cầu nối ước mơ du học

7 Lưu ý quan trọng khi du học Úc dành cho sinh viên Việt Nam